Bạn đang muốn tìm hiểu về mẫu hợp đồng tín dụng, hãy cùng chúng tôi theo dõi mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân sau đây:
Xem thêm: Cho Vay Tín Chấp Theo Hợp Đồng Cũ Fe Credit
Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Hiệp định vay vốn
Số :……../HDVV
Tham khảo: Điều Khoản Và Điều Kiện Lãi Suất Khi Vay Theo Hợp Đồng Cũ MCredit Là Gì?
dựa theo
- Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
- Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010;
- thoả thuận.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...
Chúng tôi gồm có:
Bên cho vay (Bên A):….
Xem thêm: Hợp Đồng Tín Dụng Là Gì? Phân Biệt Các Loại Hợp Đồng Tín Dụng
địa chỉ: ……
Điện thoại:…….
số fax:…….
Số tài khoản:…
hiện hữu:…..
đại diện:……
Địa điểm:…….
Bên vay (Bên B):…
Xem thêm: Những Vấn Đề Liên Quan Đến Lãi Suất Trong Hợp Đồng Tín Dụng
địa chỉ: …….
Điện thoại:…..
số fax:……
Số tài khoản: ……..
hiện hữu:……
Cả hai bên đồng ý rằng Bên A cho Bên B vay vốn từ nguồn vốn của Bên A, với các điều kiện sau:
Điều 1: Nội dung Khoản vay:
Tổng số tiền Bên A cho Bên B vay, hình: …… .. Văn bản: ……
Điều 2: Mục đích Khoản vay:
Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong phương án kinh doanh kèm theo hợp đồng.
Điều 3: Thời hạn cho vay:
3.1 Thời hạn cho vay là:… tháng, từ… tháng… năm… đến… tháng… năm….
3.2 Ngày trả nợ cuối cùng là: ngày ... tháng ... năm ...
Điều 4: Lãi suất cho vay:
4.1 Lãi suất khoản vay là ... ...% / tháng, tính trên tổng số tiền vay.
4.2 Tiền lãi được tính dựa trên tổng số tiền vay và được tính bằng cách nhân lãi suất khoản vay với thời hạn vay. Thời hạn cho vay kể từ ngày Bên B nhận được tiền vay đến ngày trả nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có) theo biên lai của hai bên theo quy định tại Điều 4.3 dưới đây.
4.3 Trường hợp Bên B nhận tiền vay theo nhiều đợt thì hai bên ký nhận hoặc nhận nợ từng lần nhận tiền vay. Phiếu thu và phiếu thu nợ là một phần không thể thiếu trong hợp đồng này.
4.4 Lãi suất nợ quá hạn: Khi trả nợ gốc và lãi đến hạn, nếu bên B chưa thỏa thuận với bên A và chưa trả hết nợ (gốc và lãi) thì bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn. .Thời hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất tiền vay.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1 Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Quy chế cho vay của Bên A.
5.2 Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
5.3 Khi phát hiện bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng thì phải dừng khoản vay, chấm dứt khoản vay và thu hồi nợ trước hạn.
5.4 Giao khoản vay cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng này
5.5 Nếu Bên B không trả nợ đúng hạn thì hàng tháng phải tính lãi tiền vay và lãi nợ quá hạn; Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
6.1 Bên A phải thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
6.2 Từ chối yêu cầu của Bên A không phù hợp với hợp đồng này.
6.3 Sử dụng vốn vay đúng mục đích và chấp hành nghiêm chỉnh các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng vay vốn.
6.4 Hoàn trả đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ (gốc và lãi) của Bên A.
6.5 Những trường hợp không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng này hoặc các điều khoản vay của Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng sớm:
7.1 Trong trường hợp xảy ra một trong các trường hợp sau, hợp đồng này sẽ bị chấm dứt trước:
Xem thêm: Cách Tính Lãi Suất Trong Hợp Đồng Tín Dụng Chính Xác Và Nhanh
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng sớm.
b) không thực hiện nghĩa vụ của một trong hai bên.
c) Cá nhân chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
d) Khi một bên là pháp nhân sáp nhập, chia, chuyển quyền sở hữu mà pháp nhân mới không còn ý chí hoặc khả năng tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận.
7.2 Trong trường hợp xảy ra một trong các sự kiện nêu tại Điều 7.1 nêu trên, bên chấm dứt sớm phải thông báo trước cho bên kia và thanh toán cho bên kia số tiền đã nhận.
Điều 8: Sửa đổi và bổ sung Hợp đồng:
Các điều khoản của thỏa thuận này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai bên. Mọi sửa đổi phải được thực hiện bằng văn bản và được cả hai bên xác nhận.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp: Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa hai bên, nếu thương lượng không thành thì hai bên có thể khởi kiện ra tòa án nhân dân để giải quyết.
Điều 10: Thời hạn hiệu lực và số lượng bản sao của hợp đồng:
10.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng.
10.2 Hợp đồng này được lập thành ... ... bản, có hiệu lực pháp luật như nhau và mỗi bên giữ ... bản.
Bên A Bên B
Trên đây là mẫu hợp đồng tín dụng cá nhân mà chúng tôi chia sẻ cho bạn. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm bài viết.
Bạn vừa xem: Mẫu Hợp Đồng Tín Dụng / Hợp Đồng Vay Vốn Cá Nhân
Mọi thông tin xin liên hệ với Quyentaichinh247